って ngữ pháp-ngữ pháp N3

って ngữ pháp (tte) là ngữ pháp thường dùng trong văn nói Bạn cần nắm chắc cách dùng để có thể hiểu khi nghe người Nhật nói. Ngoài việc thường được dùng trong văn nói, đây cũng là ngữ pháp thường xuất hiện trong đề thi JLPT phần nghe hiểu, thỉnh thoảng có xuất hiện trong phần ngữ pháp. Hãy cũng tìm hiểu って ngữ pháp qua bài viết sau nhé.

Xem thêm:

Shinkanzen N3

Luyện thi N3

って ngữ pháp

って ngữ pháp có những cách dùng nào?tte

って thay cho という 

Cách dùng:

Dùng để thay thế cho NというN, đây là từ dùng trong văn nói

NというN (N gọi là…)

Từ nối

N + って

Cũng có lúc dùng Nっていう

Ví dụ:

・リュウさん、さっき田中さんって人が探してたよ。

Ryu-san đang tìm người tên là Tanaka-san.

・これはたこ焼きっていう食べ物だよ。

Đây là một loại đồ ăn được gọi là takoyaki.

・夏目漱石って人が書いた本を読んだんけど、とても難しくてわからなかった。

Tôi đã đọc một cuốn sách do Soseki Natsume viết, nhưng nó rất khó và tôi không hiểu gì

・マルイっていうデパートに行ったことある?

Bạn đã bao giờ đến một cửa hàng bách hóa có tên là Marui chưa?

・みんなの日本語っていう教科書が一番有名だよね。

Cuốn sách giáo khoa tiếng Nhật của mọi người là nổi tiếng nhất.

・ナルトっていう漫画が面白いらしいよ。

Nghe nói như một bộ manga tên là Naruto rất thú vị.

・anelloっていう鞄が最近、人気があるらしいね。

Nghe nói những ngày gần đây, một chiếc túi có tên là Anello đang được ưa chuộng.

・これはじゃんけんっていうゲームだよ。 

Đây là trò chơi oẳn tù tì.

って thay cho というのは 

Cách dùng:

Dùng để đưa ra định nghĩa (thay cho というのは)

名詞+というのは+名詞+のことだ
名詞+とは+名詞+のことだ
名詞句+というのは+名詞句+ということだ
名詞句+とは+名詞句+ということだ

Ví dụ:

1.就活とは、就職活動のことだ。(就活って、就職活動のことだ。)

Shukatsu là hoạt động tìm kiếm việc làm.

2.コンビニというのは、コンビニエンスストアのことだ. (コンビニって、コンビニエンスストアのことだ。)

Combini nghĩa là cửa hàng tiện lợi

3.満月とは、少しも欠けることなく全面が輝いて見える月のことである。(満月って、少しも欠けることなく全面が輝いて見える月のことである。)

Mantsuki nghĩa là trăng tròn, mặt trăng chiếu sáng toàn bộ

4.良い教師とは、学生のことを理解してあげられる教師のことだ。(良い教師って、学生のことを理解してあげられる教師のことだ。)

Giáo viên tốt là giáo viên có thể làm cho học sinh hiểu về mình

5.名大というのは、名古屋大学のことだ。(名大って、名古屋大学のことだ。)

Meidai là đại học Nagoya

って thay cho と

Cách dùng:

Đây là văn nói dùng thay thế cho と trong một số mẫu câu như: と思う、と聞く、と言う、と書く…

Ví dụ:

1.山田さんは明日休むとい言った。

山田さんは明日休むって言った。

2. 社長は何と言いましたか。

社長は何って言いましたか。

3.仕事はなんですかと聞かれた。

仕事はなんですかって聞かれた。

 

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat zalo
Chat Facebook