Phân biệt にかわって かわりに

Phân biệt にかわって かわりに, hai ngữ pháp nikawatte kawarini đều có nghĩa là thay cho, tuy nhiên cách dùng không phải lúc nào cũng giống nhau. Hãy tìm hiểu sự khác biệt giữa hai ngữ pháp này nhé:

Xem thêm: phân biệt やら だの とか

phân biệt にかわって かわりに

 

Phân biệt にかわって かわりに (nikawatte kawarini)

にかわってngữ pháp dùng trong trường hợp sau:

⭕️交代(こうたい)・代理(だいり):〜と交代して・〜の代理として dùng để thay thế, đại diện cho ai đó
代用(だいよう):〜ではなく〜を使(つか)う trường hợp thay thế cho vật không dùng được
反面(はんめん):〜けれども〜 thay cho, đổi lại, ngược lại (không dùng được)
交換条件(こうかんじょうけん):〜の交換として trường hợp dùng với điều kiện trao đổi cũng không dùng được

かわりに ngữ pháp dùng trong trường hợp sau:

⭕️交代・代理:〜と交代して・〜の代理として dùng để thay thế, đại diện cho ai đó
⭕️代用:〜ではなく〜を使う thay thế cho vật
⭕️反面:〜けれども〜 diễn tả sự trái ngược
⭕️交換条件:〜の交換として điều kiện trao đổi

Ví dụ:

Tôi nấu ăn thay cho mẹ

⭕️母(はは)にかわって料理(りょうり)をする
⭕️母のかわりに料理をする

Thay cho cấp trên,tôi thuyết trình

⭕️上司(じょうし)にかわってスピーチをした
⭕️上司のかわりにスピーチをした

Tôi uống nước thay cho nước trái cây

❌ジュースにかわって水を飲む
⭕️ジュースのかわりに水を飲む

Tôi dùng mứt thay cho bơ

❌バターにかわってジャムを塗(ぬ)る
⭕️バターのかわりにジャムを塗る

Công việc này thay vì vất vả, lương lại cao

❌このバイトは大変にかわって給料がいい
⭕️このバイトは大変なかわりに給料がいい

Căn hộ này giá rẻ nhưng thay vào đó là cũ

❌このアパートは家賃が安いにかわってとても古い
⭕️このアパートは家賃が安いかわりにとても古い

Tôi được dạy tiếng Anh, đổi lại tôi dạy tiếng Nhật cho bạn ấy

❌英語を教えてもらうにかわって日本語を教えた
⭕️英語を教えてもらうかわりに日本語を教えた

Xem thêm: tổng hợp ngữ pháp N3

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat zalo
Chat Facebook