Sama là gì? Ý nghĩa của từ sama

Bạn đã bao giờ xem một chương trình truyền hình hoặc một bộ phim hoạt hình Nhật Bản và nghe thấy từ “” (sama) được sử dụng trước đây chưa? Nó có thể được gắn vào cuối tên của một người, nhưng hậu tố này cũng không giúp ta hình dung được rõ ràng. Vậy, sama là gì trong tiếng Nhật?

Sama là gì? Đó là những mục tiêu mà tiếng Nhật Daruma sẽ đề cập trong bài học hôm nay.

Phần đầu tiên sẽ nói đến ý nghĩa phổ biến nhất của sama là gì trong tiếng Nhật, nhưng sau đó mình muốn tiếp tục nói về một số nghĩa khác có thể có với sama.

Sama là gì khi được đính kèm với tên

Từ “sama” trong tiếng Nhật được viết bằng chữ kanji là và thường được nhìn thấy ở cuối tên của một người khi người nói muốn gọi họ với một cách cực kì lịch sự.

Ví dụ:  Nếu khách hàng quan trọng nhất của công ty bạn đến dự cuộc họp, bạn có thể sẽ nghe lễ tân sử dụng từ này khi thông báo cho bạn về việc họ đến. Sama là g

田中様いらっしゃいました。

Ông Takana đã đến.

Trong những tình huống như thế này,  hoạt động tương tự như tiếng Anh “Mr.” hoặc “Mrs.”.  Nó được thêm vào tên của người đó để thể hiện sự lịch sự và tôn trọng.

Điều này tương tự như cách hoạt động của từ さん trong tiếng Nhật, nhưng sự khác biệt là trang trọng hơn nhiều và thường chỉ được sử dụng khi xưng hô với những người có địa vị cao hơn bạn. Vì vậy, mối quan hệ giữa doanh nghiệp với khách hàng là một ví dụ tuyệt vời bởi vì ở Nhật Bản “khách hàng là thượng đế”.

Đây là lý do tại sao từ “khách hàng”  客 (きゃく) gần như luôn được gọi là お客様 (おきゃくさま) cùng với お được thêm vào trước từ này và  ở cuối.

trump japan
TOKYO, JAPAN – MAY 26: U.S. President Donald Trump, left, speaks with Shinzo Abe, Japan’s Prime Minister, while sitting at a counter during a dinner at the Inakaya restaurant in the Roppongi district on May 26, 2019 in Tokyo, Japan. (Photo by Kiyoshi Ota – Pool/Getty Images)

Nếu bạn bước vào một cửa hàng ở Nhật Bản, nhân viên rất có thể sẽ gọi bạn là お客様 khi họ hỏi bạn nếu bạn có bất cứ điều gì cần giúp đỡ.

Một ví dụ khác là khi người Nhật đề cập về một vị thần. Họ sẽ sử dụng từ 神様 (かみさま) lấy từ 神 (かみ) là “thần” và sau đó họ thêm vào nó để thể hiện sự tôn kính đến đấng tối cao.

Bạn cũng sẽ thấy nó được thêm vào danh hiệu của những người có chức quyền cao, chẳng hạn như một vị vua 王様 (おうさま).

Lưu ý cuối cùng cho phần này, khi người Nhật muốn gửi hàng đến cho một người bạn không thực sự thân, đồng nghiệp hay đối tác, từ  sẽ thường được thêm vào cuối tên khi gửi hàng đến cho người nhận.

Sama là gì khi được đính kèm với cụm từ

Có rất nhiều cụm từ trong tiếng Nhật mà mọi người sử dụng vào những thời điểm nhất định để diễn đạt những điều khác nhau. Khá nhiều cụm từ trong số này liên quan đến từ . Vì vậy chúng ta hãy tìm hiểu chúng ngay bây giờ.

Đầu tiên là ご苦労様でした(ごくろうさまでした)  – nó được dùng để cảm ơn mọi người đã làm việc chăm chỉ. Cụm từ này thường được nói sau khi mọi người đã hoàn thành công việc trong ngày và chuẩn bị về nhà.

Thông thường ご苦労様でした  là một cụm từ mà mọi người nói ở nơi làm việc, nhưng bạn cũng có thể nghe thấy nó ở những nơi mà mọi người thực hiện các dự án mang tính tập thể ví dụ như xây dựng một bệnh viện hoặc một bài thuyết trình trên lớp.

Từ 苦労(くろう) có nhiều nghĩa, nhưng một trong số chúng là “khó khăn”. Vì vậy, cụm từ này là công nhận công sự khó khăn, chăm chỉ của người khác và cảm ơn họ vì điều đó. Sama là gì

Như bạn thấy trong hầu hết các cụm từ này,   hoặc luôn được thêm vào phía trước. Ngoài ra, cụm từ thường kết thúc bằng でした – là dạng thì quá khứ của từ “trở thành” trong tiếng Nhật.

Nói như vậy nghĩa là vẫn bình thường nếu bạn bỏ qua phần でした khi nói chuyện tán ngẫu với đồng nghiệp, bạn bè của bạn.

Cụm từ tiếp theo rất giống với cụm từ đầu tiên. Nó là お疲れ様でした (おつかれさまでした) và cũng được dùng để cảm ơn mọi người vì đã làm việc chăm chỉ.

Từ  疲れ(つかれ) có nghĩa là “mệt mỏi” trong tiếng Nhật. Vì vậy, trong trường hợp này, nó được sử dụng để cảm ơn mọi người đã làm việc chăm chỉ đến mức họ trở nên mệt mỏi.

Hai cụm từ cuối cùng này có liên quan đến nhau và cả hai đều được sử dụng trong bữa ăn.

Sau khi ăn xong bữa ăn, bạn nói ご馳走様でした(ごちそうさまでした) có nghĩa đen “đó là một bữa tiệc” nhưng thực tế nó có nghĩa là “cảm ơn vì bữa ăn” và thể hiện sự biết ơn dành cho người đã chế biến bữa ăn. S

fbfd8be8dfe20f874024cdc16764db65c60a5a1aama là gì

Sau đó, phía người nấu ăn sẽ nói お粗末様でした(おそまつさまでした), đây là một cụm từ thể hiện sự khiêm tốn của người cung cấp bữa ăn.

Bạn có thể hiểu nó như một cách để nói “bạn được chào đón” sau khi ai đó nói lời cảm ơn.

Đó là tất cả về sama ở phần cụm từ. Trong những tình huống này,  không thực sự có nghĩa cụ thể, nó chỉ được thêm vào để tăng phần lịch sự.

Sama là gì khi đứng một mình?

Khi từ không được gắn với tên hoặc một phần của cụm từ đã đặt, nó sẽ có nghĩa là “dáng vẻ, hình dáng, trạng thái”

Cách sử dụng này thường thấy nhất trong các mục từ điển tiếng Nhật khi mô tả các từ nhất định.

Ví dụ:

小さいもの、弱いものなどに心引かれる気持ちをいだくさま

Điều bạn có thể thấy là “sama” được viết trong hiragana là さま, điều này khá phổ biến ở các từ điển, thường sử dụng để nói “trạng thái…” cho bất cứ điều gì chúng đang mô tả.

Sama là gì khi nó được lặp lại

Một từ phổ biến mà bạn có thể đã thấy trước đây là 様々(さまざま), là từ được lặp lại một lần.

có nghĩa là “sự lặp lại của chữ kanji đã có trước nó.” Vì vậy, thay vì viết 様様,  nó sẽ chỉ được viết là  様々, nhưng ý nghĩa hoàn toàn giống nhau.

様々 này có nghĩa là “đa dạng” và thường được sử dụng như một tính từ na để đề cập đến nhiều thứ khác nhau, chẳng hạn như các ví dụ sau:

np file 29323
@‹‚¢’†Aƒ}ƒXƒN‚ð’…‚¯•à‚­l‚½‚¿BŠÅ”‚̉·“xŒv‚Í‚R‚S“x‚𕎦‚µ‚Ä‚¢‚½‚U“úŒßŒãA“Œ‹žEVh

様々な人 (さまざまな人) = nhiều người khác nhau

様々な原因 (さまざまなげんにん) = nhiều nguyên nhân

様々な理由 (さまざまなりゆう) = nhiều lý do khác nhau

Như các bạn đã biết, trong tiếng Nhật không chỉ dừng lại ở những bổ ngữ, cấu trúc khó hiểu mà nó còn là thế giới rộng với vô vàn điều chúng ta không thể nắm bắt. Nhằm giúp các bạn tìm được định hướng rõ ràng và hỗ trợ các bạn trên con đường học tiếng Nhật của mình, hiện tiếng Nhật Daruma đã mở lớp luyện thi JLPT N3. Hãy click vào đăng kí ngay bạn nhé !.

Với những bạn đã có cho mình kế hoạch học tập rõ ràng và cần thêm tài liệu ôn tập thì chúng mình cũng có thứ phù hợp với nhu cầu các bạn. Bộ sách Shinkanzen JLPT N3 sẽ cung cấp cho các bạn đầy đủ nhất những kiến thức cần thiết để chuẩn bị cho những kì thi JLPT sắp tới đấy.

Nếu có bất kỳ góp ý nào, hãy để lại bình luận và chúng mình sẽ thảo luận cùng nhau nhé. Nhớ thường xuyên cập nhật website để theo dõi nhiều thông tin về Nhật Bản thú vị hơn nữa.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat zalo
Chat Facebook