Thể sai khiến – cách dùng thể sai khiến

Thể sai khiến là thể mà nhiều học viên thường gặp khó khăn khi dùng. Để có thể nắm được bài này học viên cần nhớ được cách chia và ý nghĩa của nó. Mỗi ý nghĩa cần phải học 1 ví dụ để áp dụng và dùng hiệu quả hơn

Bài viết này sẽ tổng hợp các cấu trúc và cách sử dụng thể sai khiến giúp các bạn học tiếng Nhật hiểu rõ hơn về thể này.

thể sai khiến

Cách chia thể sai khiến 

Thể từ điển Thể sai khiến
Nhóm 1 む(nom-u) ませる(nom-aseru) ませて(nom-asete)
Nhóm 2 べる(tabe-ru) べさせる(tabe-saseru) べさせて(tabe-sasete)
Nhóm 3 する させる させて
Nhóm 3 くる こさせる こさせて

Cách dùng thể sai khiến

1. A は B に + [Danh từ] を +  使役形: A bắt B làm việc gì (trường hợp có 2 tân ngữ)

① 先生はいつも私たちに宿題をたくさんさせます。

→ Cô giáo lúc nào cũng bắt chúng tôi làm nhiều bài tập.

② きのう 私は 彼に 料理 (りょうり) を 作らせた。

→ Hôm qua tôi bắt anh ấy nấu ăn.

③ 母は 毎日(まいにち)私に 英語を 勉強させる。

→ Ngày nào mẹ cũng bắt tôi học tiếng Anh.

④ 部長(ぶちょう)は 田中さんに ビールを たくさん飲ませました。

→ Trưởng phòng tôi đã bắt anh Tanana uống rất nhiều bia.

⑤ こどもに 時々(ときどき)自分で(じぶんで)部屋(へや)を そうじさせたほうがいいと思います。

→ Thỉnh thoảng nên bắt trẻ con tự dọn phòng thì tốt hơn.

Tham khảo: thể sai khiến bị động

2. A は B に +[Danh từ] を +  使役形: A cho phép B làm gì (trường hợp có 2 tân ngữ)

① お母さんは 子どもに ゲームを させまた。

→ Mẹ cho phép con chơi game.

② 先生は 学生に ひらがなで 宿題を 書かせました。

→ Giáo viên cho phép học sinh viết bài tập bằng hiragana.

③ 父は 私に 携帯(けいたい)を 使わせません。

→ Bố không cho phép tôi dùng di động.

④ 私は 子どもに コカコーラを 飲ませません。

→ Tôi không cho phép con uống coca.

⑤ 両親(りょうしん)は 私に 好きなことを させました。

→ Bố mẹ đã cho phép tôi làm những gì mình thích.

3. A は B を +  使役形: A bắt/cho phép B làm việc gì (trường hợp có 1 tân ngữ)

① コーチは 山田さんを 走らせました。

→ Huấn luyện viên bắt Yamada chạy bộ. (走る: はしる: chạy)

② 部長は 私を 出張に 行かせました。

→ Trưởng phòng bắt tôi đi công tác. (出張: しゅっちょう: công tác)

③ お母さんは 子どもを はやく寝(ね)させます。

→ Mẹ bắt con ngủ sớm.

④ お母さんは 子どもを 外で 遊ばせました。

→ Mẹ cho phép con chơi ở ngoài. (外: そと: bên ngoài、遊ぶ: あそぶ: chơi)

⑤ 母は 父を 飲みに 行かせなかった。

→ Mẹ không cho bố đi nhậu.

Tham khảo: sách tiếng Nhật Minna

4. Thể sai khiến dạng て + ください: Hãy cho phép tôi làm …

① すみません、話させてください。Xin hãy để tôi nói.

② すみません、トイレに行かせてください。Cho phép tôi vào nhà vệ sinh.

③ 今日ははやく帰らせてください。Hãy cho phép tôi về sớm ngày hôm nay.

④ すみません、もうすこし 考えさせてください。Xin cho phép tôi nghĩ thêm chút nữa.

⑤ すみません、お金を払わせてください。Xin hãy để tôi trả tiền. (払う: はらう: trả tiền, thanh toán)

5.  A は B を +  使役形 (động từ bộc lộ cảm xúc): A làm cho B …(bộc lộ cảm xúc)

① 田中さんは いつもおもしろい話をして、みんなを 笑わせます。

→ Anh Tanaka lúc nào cũng kể chuyện thú vị làm tất cả mọi người cười. (笑う: わらう: cười)

② 私は 病気になって、両親を 心配させました。

→ Tôi bị bệnh, làm cho bố mẹ lo lắng. (心配する: しんぱいする: lo lắng)

③ 彼は デートに遅れて、彼女を 怒らせた。

→ Anh đến buổi hẹn muộn làm cho cô ấy tức giận. (怒る: おこる: tức giận)

* Một số động từ bộc lộ cảm xúc khác:

  • 喜ぶ(よろこぶ): vui
  • がっかりする: thất vọng
  • 泣く(なく): khóc
  • 悲しむ(かなしむ): buồn
  • 安心する(あんしんする): an tâm
  • 困る(こまる): phiền phức, phiền toái

LỘ TRÌNH HỌC TẠI TIẾNG NHẬT DARUMA

Lộ trình học tiếng Nhật

 

N5 Sơ Cấp: Mất khoảng 150h (gần 3,5 tháng học lớp cấp tốc, 6 tháng lớp phổ thông)

Bạn cần học khoảng 1000 từ vựng, 150 chữ kanji, gần 100 điểm ngữ pháp, và có thể giao tiếp được một phần tiếng Nhật căn bản

N4 Sơ Cấp: Mất khoảng 300h tính luôn cả n5 (khoảng 4 tháng học lớp cấp tốc, 6 tháng lớp phổ thông)

Bạn cần học khoảng 2000 từ vựng, 300 chữ kanji, gần 200 điểm ngữ pháp, và có thể giao tiếp được bằng tiếng Nhật cơ bản

N3 Trung Cấp: Mất khoảng 450h  (khoảng 6 tháng học lớp cấp tốc và 12 tháng lớp phổ thông)

Bạn cần học khoảng 4000 từ vựng, 800 chữ kanji, gần 300 điểm ngữ pháp, và có thể hiểu ở mức nhất định tiếng Nhật dùng trong cuộc sống hằng ngày

N2 Trung Cấp: Mất khoảng 600h trên lớp để hoàn thành

Bạn cần học khoảng 6000 từ vựng, 1200 chữ kanji, gần 400 điểm ngữ pháp, và Hiểu tiếng Nhật trong các tình huống hàng ngày, thêm vào đó có thể hiểu ở mức nào đó tiếng Nhật trong các tính huống đa dạng.


Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat zalo
Chat Facebook