Viết nhật ký bằng tiếng Nhật – Nhật ngữ Daruma

Bạn muốn tìm hiểu cách viết nhật kí bằng tiếng Nhật thật hay và ý nghĩa? Hãy cùng Nhật Ngữ Daruma tham khảo bài viết dưới đây nhé

Viết nhật ký bằng tiếng Nhật

Viết nhật kí bằng tiếng Nhật

I. 関連語句 ( Từ vựng viết nhật ký bằng tiếng Nhật )

曜日 : Các ngày trong tuần

週末 : Cuối tuần

買物 : Mua sắm

スーパーマーケット: Siêu thị

デパート : Cửa hàng bách hóa

店 : Cửa tiệm, cửa hàng

食事のしたく: Chuẩn bị cho bữa ăn

朝食 : Ăn sáng

昼食 : Ăn trưa

夕食 : Ăn tối

ブランチ : Chi nhánh

放課後 : Sau giờ học

図書館 : Thư viện

予習 : Chuẩn bị bài mới

復習 : Ôn tập

宿題 : Bài tập về nhà

アルバイト: Việc làm thêm

音楽会 : Buổi hòa nhạc

ドライブ : Lái xe

ハイキング : Đi bộ đường dài

映画 : Phim

パーティー : Tiệc

1泊旅行 : Chuyến đi 1 đêm

温泉 : Suối nước nóng

友達の家 : Nhà của bạn

教会 : Nhà thờ

公園 : Công viên

そうじ : Dọn dẹp

せんたく : Giặt đồ

ひま : Rảnh rỗi

忙しい : Bận rộn

のんびりする : Từ từ, thong thả

ぶらぶらする : Lang thang, loanh quanh, dông dài

ひるねをする : Ngủ trưa

寄り道をする : Đi đường vòng

散歩する : Đi dạo

さぼる : Vắt kiệt

なまける: Lười biếng

Xem thêm: Sách luyện thi N3

II.  言い回し・文型 ( Mẫu câu liên quan đến viết nhật kí bằng tiếng Nhật)

1.~はもちろん~も (Không chỉ … mà còn … )

a. 知っている人はもちろん知らない人とも話します。
→ Tôi không chỉ nói chuyện với những người tôi biết mà còn nói chuyện với người lạ

b. ハイキングはもちろんドライブも旅行もすきです。
→ Tôi không chỉ thích đi bộ dường dài mà còn thích lái xe và đi du lịch nữa.

c. 土曜日はもちろん日曜日も月曜日もでかけます。
→ Tôi không chỉ đi chơi vào thứ bảy mà còn vào chủ nhật và thứ hai nữa.

2.〈動〉ながらく動〉ます ( Vừa … vừa … )

a. おべんとうを食べながら話します。
→ Chúng tôi vừa nói chuyện vừa ăn cơm hộp.

b. 音楽を聞きながら勉強します。
→ Tôi vừa học vừa nghe nhạc.

c. コーヒーを飲みながらテレビを見ます。
→ Tôi vừa xem TV vừa uống cà phê.

3.〈動〉てから、〈動〉ます (Sau khi … xong thì …)

a. 学校が終ってからアルバイトに行きます。
→ Sau khi học xong tôi đi làm thêm.

b. 映画を見てから食事をします。
→ Sau khi coi phim xong tôi sẽ đi ăn.

c. 勉強してから買物に行きます。
→ Sau khi học xong tôi sẽ đi mua sắm

4.~から~にかけて~ ( … từ … đến … )

a. 金曜日の夜から土曜日にかけてパーティーをします。
→ Bữa tiệc bắt đầu từ tối thứ 6 đến thứ 7

b. 月末から月ははじめにかけて休みます。
→ Nghỉ từ cuối tháng đến đầu tháng.

c. 3時間目から4時間目にかけてテストをします。
→ Bài kiểm tra bắt đầu từ giờ thứ 3 đến giờ thứ 4.

5.〈動〉たことがあります ( Đã từng … )

a. 温泉に行ったことがあります。

→ Tôi từng đi tắm suối nước nóng.

b. お酒を飲んだことがあります。
→ Tôi từng uống rượu sake.

c. ディスコでおどったことがあります。
→ Tôi từng khiêu vũ tại vũ trường.

Xem thêm: Luyện thi N3

III. 質問 ( Các câu hỏi về viết nhật kí bằng tiếng Nhật)

1. 学校は何曜日から何曜日までですか。
→ Bạn đến trường từ thứ mấy đến thứ mấy?

2. 何時から何時まで学校で勉強しますか。
→ Trường học bắt đầu lúc mấy giờ đến mấy giờ?

3. お昼休みは何時から何時までですか。
→ Giờ nghỉ trưa từ mấy giờ đến mấy giờ?

4.お昼はどうしますか。
→ Buổi trưa bạn làm gì?

5. 何の時間が一番すきですか。
→ Bạn thích nhất khoảng thời gian nào?

6. 放課後は何をしますか。
→ Sau giờ học bạn làm gì?

7. 学校が終りわるとまっすぐ家に帰りますか。
→ Bạn có về thẳng nhà sau giờ học không?

8. 友達とどこかへ行きますか。
→ Bạn có đi đâu với bạn bè không?

9. 金曜日の夜はどこかへ行きますか。
→ Tối thứ sáu bạn có đi đâu không?

10. 土曜日もでかけますか。
→ Thứ bảy bạn có đi chơi không?

11. 日曜日はどう過ごしますか。
→ Bạn trải qua ngày chủ nhật như thế nào?

12. 週末に旅行やドライブにでかけることがありますか。
→ Bạn có lái xe và đi du lịch vào cuối tuần không?

13. 旅行にでかけるのがすきですか。
→ Bạn có thích đi du lịch không?

14. 1週間に何回ぐらい手紙を書きますか。
→ Bạn viết thư bao nhiêu lần một tuần?

15. 何曜日にのんびりしますか。
→ Ngày nào bạn thong thả nhất?
Xem thêm: Sakubun giới thiệu về bản thân

IV.作文例 (Đoạn văn mẫu: viết nhật kí bằng tiếng Nhật)

Viết nhật kí bằng tiếng Nhật

わたしは月曜日から金曜日まで日本語の学校に行きます。そして9時から3時まで勉強します。お昼休みは12時から1時まで1時間あります、わたしはこの時間がするです。自分のクラスの友達はもちろん、他のクラスの友達ともおべんとうを食べながら、いろいろなことを話し合います。ときどき学校の近くのレストランへ行くこともあります。

放課後は学校の図書館で5時まで予習と復習をしてからアルバイトに行きます。火曜日から土曜日まで、夜はアルバイトや勉強で忙しいですから、あまり遊びに行きません。土曜日は学校は休みです。朝はそうじをしたり、せんたくをしたり、近所のスーパーへ買物にでかけたりします。日曜日の午前中は教会へ行きます。午後は天気のいい日は公園を散歩します。土曜から日曜にかけて温泉に行ったことがありますが、わたしは土、日は家で両親や友達に手紙てがみを書いたりテレビを見たりして、のんびり過ごすのがすきです

Từ thứ Hai đến thứ Sáu tôi đi học tại trường Nhật ngữ. Và tôi sẽ học từ 9:00 đến 3:00. Giờ nghỉ trưa là một tiếng từ 12:00 đến 1:00, khoảng thời gian này tôi có thể làm việc của mình. Thảo luận về những điều khác nhau với bạn bè trong lớp cũng như bạn bè ở các lớp khác trong bữa ăn. Thỉnh thoảng chúng tôi cũng đến một quán ăn gần trường.

Sau khi tan học, tôi sẽ đến thư viện của trường để chuẩn bị và ôn tập cho đến 5 giờ rồi sau đó sẽ đi làm thêm. Từ thứ 3 đến thứ 7, buổi tối tôi bận đi làm thêm và học nên không đi chơi nhiều. Thứ Bảy tôi được nghỉ học. Vào buổi sáng, tôi dọn dẹp, giặt giũ và đi mua sắm tại một siêu thị gần nhà. Tôi đến nhà thờ vào sáng Chủ nhật. Buổi chiều là một ngày nắng đẹp thì tôi sẽ đi dạo trong công viên. Từ thứ bảy đến chủ nhật, tôi đã từng đi tắm suối nước nóng nhưng tôi thích dành thời gian ở nhà viết thư cho bố mẹ, bạn bè, xem TV và ngồi không.
Xem thêm: Sakubun giới thiệu về gia đình

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat zalo
Chat Facebook