だけあって ngu phap – Ngữ pháp N3-N2

だけあって ngu phap (dakeatte ngu phap) là những pháp JLPT N3-N2 thường xuất hiện trong đề thi JLPT và cũng được sử dụng nhiều trong cuộc sống hằng ngày. Vì vậy, đây là ngữ pháp Bạn phải học kỹ để có thể nắm vững tiếng Nhật trung cấp nhé.

Xem thêm: phân tích câu tiếng Nhật

だけあって ngu phap

だけあって ngu phap – dakeatte ngu phap

Ý nghĩa: không hổ danh là…, chính vì…., chả trách,có khác

Từ nối:

V(普通形) + だけあって
イA(普通形) + だけあって
ナA(普通形) + だけあって
N + だけあって

Cách dùng:

  1. Vế sau đi với những từ thể hiện sự đánh giá
  2. Cuối câu không dùng ý chi, mệnh lệnh, suy đoán
  3. Thường dùng khi cảm động, khen tặng ai đó là chính

Ví dụ:

・山下さんは5年アメリカに住んでいただけあって、とても英語が上手だ。

Ông Yamashita không hổ danh đã sống ở Hoa Kỳ 5 năm, nên rất giỏi tiếng Anh.

・木村さんは3年間、マレーシアに住んでいただけあって、かなりマレーシアに詳しい。

 Anh Kimura đã sống ở Malaysia 3 năm có khác, anh ấy khá quen thuộc với Malaysia.

・この場所は有名なだけあって、たくさんの観光客が人がいる。

Nơi này chính vì nổi tiếng nên có nhiều khách du lịch.

・田中先生は日本語の先生だけあって、漢字に詳しい。

Thầy Tanaka không hổ danh là giáo viên dạy tiếng Nhật,thầy ấy rất giỏi kanji.

・このホテルは5つ星ホテルだけあって、サービスが素晴らしい。

Khách sạn này thật xứng với khách sạn 5 sao, dịch vụ rất tuyệt vời.

・たくさん練習しただけあって、ジョンさんのスピーチはとても素晴らしかった。

Không hổ danh đã luyện tập rất nhiều nên bài phát biểu của John rất hay.

・山下さんは世界5周しただけあって、海外の文化や地理にとても詳しい。

Ông Yamashita chả trách đi 5 vòng quanh thế giới nên rất quen thuộc với các nền văn hóa và địa lý nước ngoài.

・料理教室に通っているだけあって、彼女の作る料理はとても美味しい。

Chính vì mình tham gia lớp học nấu ăn nên đồ ăn mẹ nấu rất ngon.

・このアパートは駅に近いだけあって、やっぱり家賃も高い。

Căn này gần ga nên chả trách mà giá thuê cao.

・鈴木さんは東京大学出身だけあって、頭が切れるね。

Ông Suzuki xuất thân từ Đại học Tokyo, chả trách ông ấy rất thông minh.

・石田さんはワインが好きなだけあって、ワインについてよく知っている。 

Ông Ishida không hổ danh là rất thích rượu nên biết rất nhiều về rượu.

Xem thêm: Shinkanzen Masuta N3 Ngữ pháp – Có Dịch Tiếng Việt

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat zalo
Chat Facebook