Trợ từ の – 6 cách dùng cơ bản

Trợ từ の là một trong những trợ từ thường dùng trong tiếng Nhật. Trợ từ đóng một vai trò hết sức quan trọng trong tiếng Nhật. với tới hơn 80 loại trợ từ mang hàng trăm ý nghĩa khác nhau. Dựa vào tiêu chí hình thức (vị trí của trợ từ trong câu) và tiêu chí chức năng (khả năng kết hợp của chúng với những từ loại nào) mà trợ từ có thể được phân chia làm nhiều nhóm dựa theo từng chức năng riêng. Điều này gây ra không ít khó khăn với người học. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu trợ từ の.

Tham khảo thêm trợ từ で

Xem thêm: Bài tập trợ từ tiếng Nhật

Trợ từ の – 6 cách dùng cơ bản

trợ từ の

1. Sử dụng khi kết nối danh từ

1.1 Sở hữu (nghĩa là : của)
VD. これは私の本(ほん)です đây là quyển sách của tôi

1.2 Sở thuộc ( nghĩa là : thuộc về, của )
VD. 彼は三菱銀行(みつびしぎんこう)の田中さんです Anh ấy là Tanaka của ngân hang Mitsubishi.

1.3 Thuộc tính, chủng loại
赤色(あかいろ)のスカート Cái váy màu đỏ
自動車の雑誌(じどうしゃ の ざっし) Tạp chí ô tô

1.4 Liên quan đến vị trí, địa điểm ( nghĩa là : ở, tại )
VD1. ハノイはベトナムの北(きた)にあります。Hà Nội nằm ở phía bắc Việt Nam
VD2. 公園(こうえん)は山の上にあります。Công viên ở trên núi

1.5 Khi biểu hiện liên quan ngang bằng, giống nhau ( nghĩa là : là )
弟(おとうと)の太郎(たろう)くんは今年(ことし)10歳です。
Em trai tôi là Taro năm nay 10 tuổi.

1.6 Khi biểu hiện liên quan đến chủ ngữ ( thay cho が)
彼女の行動は時々分からない(かのじょのこうどうはときどきわからない)
Hành động của cô ấy đôi khi không hiểu được
(彼女の行動 = 彼女が行動する)

1.7 Khi biểu hiện liên quan đến mục đích(thay cho を)
車(くるま)の商売(しょうばい)が彼(かれ)の仕事です。
Buôn bán Ô tô là công việc của anh ấy
(車の商売する = 車を商売する)

2. Trợ từ の sử dụng thay cho danh từ

2.1 Khi biểu hiện sử hữu, thuộc tính mà lược bỏ mất danh từ chính
この本(ほん)はわたしのです(わたしの本)Quyển sách này là của tôi

2.2 Thay cho danh từ chỉ hành động, việc làm ( làm danh từ hóa động từ)
本を読む(よむ)のは楽(たの)しいですよ。
Việc đọc sách thú vị lắm đấy.

2.3 Làm danh từ hóa động từ, biểu hiện ý nghĩa của trạng thái.
楽しそうに歌っているのが聞こえます(たのしそうにうたっているのがきこえます)
Tôi nghe thấy hát hò có vẻ vui lắm.

2.4 Thay cho ため – biểu hiện mục đích của hành động ( để làm gì…)
この辞書(じしょ)は日本語(にほんご)を勉強するのに便利(べんり)です
Quyển từ điện này để học tiếng Nhật thì tiện lợi lắm.

3. Đứng cuối câu văn, biểu hiện cảm xúc, nghi vấn… của người nói. ( dùng trong văn nói)

3.1 Biểu hiện nghi vấn ( nữ giới hay dùng)
何を食べてるの。Cậu đang ăn cái gì đấy?

3.2 Biểu hiện nhiểu cảm xúc khác nhau ( đặc biệt nữ giới hay dùng)
VD1. あなたは学生だから、勉強だけしていればいいの。 Anh/Chị/Bạn còn là học sinh nên chỉ cần học là được rồi.
VD2. 私は自分(じぶん)のことは自分でするの。Việc của tôi thì tự tôi làm.

4. Sử dụng khi giải thích cho tìnhhuống, tình trạng ( trong văn nói sẽ chuyển thành  ん )

4.1 khi giải thích tình huống
VD1. 今から、昼ご飯(ひるごはん)を食(た)べに行(い)くのですが、一緒(いっしょ)に行(い)きませんか。
Bây giờ mình đi ăn trưa đây, cậu có đi cùng không?
食べに行くのですが。。。= 食べに行くんですが。。。

VD2. 私は甘(あま)いものが大好き(だいすき)なのです Tôi rất thích ăn đồ ngọt
大好きなのです = 大好きなんです

4.2 Khi trở thành lý do cho việc giải thích tình huống
VD。 A. どうして遅刻(ちこく)しましたか。Tại sao cậu đến muộn
B.電車が遅(おく)れたのです。 Vì tàu điện bị chậm giờ
遅れたのです = 遅れたんです

4.3 Biểu hiện bao hàm tình cảm ( phụ thuộc cách nói, ngữ điệu sẽ biểu hiện khác nhau lịch sự, hay ngạc nhiên, hay hiếu kì tò mò)

VD1.おまえ、いったい誰(だれ)なのだ. Mày, tóm lại là đứa nào?
誰なのだ = 誰なんだ
VD2.どこへ行(い)くのですか。 Chúng ta đi đâu đây nhỉ?
行くのですか = 行くんですか

5. Các cách sử dụng khác của Trợ từ の

5.1 Đứng ngay sau chủ ngữ của mệnh đề phụ, thay cho が

みなさん、私の作(つく)った料理(りょうり)を召(め)し上(あ)がってください。Mọi người, xin mời hãy ăn đồ do tôi nấu .
私の作った料理 = 私が作った料理

5.2 Đảo nghịch cú pháp + (の+は), vế sau đó là ý cần nhấn mạnh.

君を本当に愛しているのは僕です(きみをほんとうにあいしているのはぼくです)
Người thực sự yêu em, chính là anh đây.

Tham khảo: sách trợ từ tiếng Nhật

6. Nối danh từ trong trường hợp lược V ~との /での / からの / までの / への~
• Cấu trúc:
N + {trợ từ cách + の} + N
• Cách dùng:
– Khi những từ có trợ từ cách như 「と、で、から、まで、へ」, v.v. đi kèm được dùng để bổ nghĩa cho danh từ thì sau trợ từ cách sẽ thêm 「の」. Ngoại trừ trường hợp sau 「に」thì không thêm 「の」mà chuyển 「に」thành 「へ」và dùng「への」.
• Ví dụ:
(1) 友達(ともだち)との北海道旅行(ほっかいどうりょこう)は、とても楽(たの)しかったです。
Chuyến du lịch Hokkaido với những người bạn của tôi rất vui.
(2) 日本での研究(けんきゅう)はいかがでしたか。
Việc nghiên cứu của anh/ chị ở Nhật Bản đã diễn ra thế nào?
(3) 国(くに)の両親(りょうしん)からの手紙(てがみ)を読(よ)んで、泣いてしまった。
Tôi đã khóc khi đọc thư bố mẹ từ trong nước gửi cho.
(4) 先生(せんせい)へのお土産(みやげ)は何がいいでしょうか。
Quà cho thầy thì cái gì là được nhỉ?
– Sau 「が」、「を」không dùng 「の」.
(5) 田中さんの欠席(けっせき)を部長(ぶちょう)に伝えてください。
Chị hãy báo lại với trưởng phòng là anh Tanaka sẽ vắng mặt.
(6) 大学院(だいがくいん)で医学(いがく)の研究(けんきゅう)をするつもりです。
Tôi dự định nghiên cứu về y học ở khóa cao học.

Hy vọng bài viết Trợ từ の giúp Bạn hiểu hơn về câu văn trong tiếng Nhật

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat zalo
Chat Facebook